タ ta
| Chúng "ta" phải sơ tán thôi, ngọn sóng đang vươn lên cao quá | | *) Ví dụ: タイ(Tai) : (n) Nước Thái Lan *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Nét 1 và 2 tương tự chữ ク. Nét 3 sẽ nối từ khoảng giữa nét 1 đến giữa nét 2. | |
チ chi
| Cô gái hoạt náo viên đang cổ vũ "cheer" | | *) Ví dụ: チケット(Chiketto) : (n) Vé (xem phim, xem hòa nhạc) *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Nét 3 kéo từ trên xuống cắt ở giữa nét 1 và 2, hơi cong về bên trái. | |
ツ tsu
| Bạn "trư" (heo/lợn) đang giúp bà đi đào lạc ở dưới đất | | *) Ví dụ: スーツ (Su- tsu) : (n) Bộ vest, com-ple *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Nét 1 và nét 2 song song. Nét 3 kéo từ trên xuống hơi cong về bên trái. 3 điểm đặt bút sẽ bằng nhau theo hàng ngang. | |
テ te /tê/
| Hãy tránh xa cột điện nhé! Động vào điện thì nó sẽ "tê tê" | | *) Ví dụ: テニス (Te ni su) : (n) Quần vợt *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Nét 1 và nét 2 song song. Nét 3 đặt bút từ giữa nét 2 viết hơi cong về bên trái xuống. | |
ト to /tô/
| Bức tượng chú chim đang sải 1 bên cánh | | *) Ví dụ: トイレ (To i re) : (n) Nhà vệ sinh, toa- lét *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 2 đặt bút từ giữa nét 1 viết hơi chéo xuống. | |
ナ na
| Chú cá heo Na đang biểu diễn, nhảy cao lên, dang đôi tay nhỏ sang hai bên | | *) Ví dụ: バナナ (Ba na na) : (n) Quả chuối *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 2 cắt ở giữa nét 1 và viết cong về bên trái xuống. | |
二 ni
| Hai cây kim 1 ngắn 1 dài đang được đặt song song với nhau | | *) Ví dụ: アニメ (A ni me) : (n) Phim hoạt hình *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét ngang song song. Nét 2 dài hơn nét 1 một chút. | |
ヌ nu /nư/
| "Nư" giống số 7 điệu đà đang đá bóng | | *) Ví dụ: イヌ (I nu) : (n) Chú chó *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 1 viết ngang và gấp khúc viết hơi cong về bên trái xuống. Nét 2 giống như dấu huyền cắt ở giữa nét cong xuống. | |
ネ ne /nê/
| Con zombie tiến hóa có tận 3 chân | | *) Ví dụ: ネクタイ (Ne ku tai) : (n) Cà- vạt *) Chú ý cách viết: Gồm 4 nét. Nét 2 viết trái ngang sang sau đó gấp khúc cong về bên trái xuống (tạo thành góc nhọn nhỏ). Nét 3 đặt bút ở giữa phần cong xuống của nét 2, sau đó viết thẳng xuống. | |
ノ no /nô/
| Chú bé người gỗ có chiếc mũi dài cong cong nên hay cúi xuống vì xấu hổ | | *) Ví dụ: ノート (No- to) : (n) Vở, quyển vở *) Chú ý cách viết: Gồm 1 nét viết hơi cong về bên trái từ trên xuống dưới. | |
ハ ha
| Chiếc nón cũ quá nên bị mất chóp. | | *) Ví dụ: ハンサム (Han sa mu) : (a) Đẹp trai *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Giống như dấu sắc và dấu huyền. 2 điểm đặt bút bằng nhau. | |
ヒ hi
| Được cho tiền, nhoẻn miệng cười vui vẻ cười "hi hi" | | *) Ví dụ: コーヒー (Ko-hi-) : (n) Cà phê *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 1 viết từ trái qua phải hơi chéo lên. Nét 2 phần gấp khúc là góc tròn. | |
フ fu /fư/
| Tập thể dục nào! Hãy thẳng từ vai đến khuỷu tay, rồi gập xuống đung đưa nhé! | | *) Ví dụ: フランス (Fu ran su) : (n) Nước Pháp *) Chú ý cách viết: Gồm 1 nét viết ngang từ trái qua phải, sau đó gấp khúc hơi cong về bên trái xuống. | |
へ he /hê/
| Thằng bé miệng méo xệch vì bị mẹ mắng | | *) Ví dụ: ヘルメット (He ru metto) : (n) Mũ bảo hiểm *) Chú ý cách viết: Gồm 1 nét giống như chữ へ Hiragana. | |
ㇹ ho /hô/
| Cây thánh giá mới đang được dựng lên, có dây căng 2 bên để không bị đổ. | | *) Ví dụ: ホームステイ (Ho- mu su tei) : (n) Ở trọ tại nhà dân *) Chú ý cách viết: Gồm 4 nét. Nét 2 viết thẳng xuống cắt giữa nét 1, cuối nét sẽ hất nhọn lên về bên trái. Nét 3 và nét 4 giống như dấu sắc và dấu huyền không chạm vào nét 1,2. | |