TỪ VỰNG TRỌNG ĐIỂM
1. Cách xưng hô :
- Bản thân : わたし (trong trường hợp giới thiệu tên mình hoặc câu nói chú trọng đến bản thân mình). Hầu hết trong hội thoại giao tiếp tiếng Nhật sẽ hạn chế sử dụng 「わたし」. Để tránh trường hợp đề cao cái tôi cá nhân trong xã hội Nhật Bản lúc nào cũng đề cao tinh thần tập thể, nhóm, cộng đồng.
- Đối phương (người đang nói chuyện với mình) :
- あなた : Khi trao đổi trực tiếp, người Nhật Bản ít khi sử dụng 「あなた」khi biết tên của đối phương (người nghe), họ sẽ dùng tên để gọi.
- (tên người ) + さん
せんせい (cách gọi giáo viên, bác sĩ)
Chức vụ (ví dụ : しゃちょう(giám đốc), ぶちょう(trưởng phòng, ....)
Chú ý: Họ tên của người Nhật Bản sẽ sắp xếp theo thứ tự : Họ - tên (giống như tiếng Việt). Khi muốn gọi ai đó, chỉ cần gọi họ của người đó.
Ví dụ : さとう けいこ → さとう là họ , けいこ là tên. → gọi là さとうさん (chị Satou)
- (tên người ) + さん (Chú ý : không sử dụng sau tên của mình)
せんせい (cách gọi giáo viên, bác sĩ)
Chức vụ (ví dụ : しゃちょう(giám đốc), ぶちょう(trưởng phòng, ....)
Chi tiết tham khảo : (Danh từ nhân xưng trong tiếng Nhật)
2. Quốc tịch :
"tên nước" + じん
Ví dụ:
お国 (đất nước) | 国籍 (quốc tịch) |
ベトナム Việt Nam | ベトナム人 Người Việt Nam |
日本 Nhật Bản | 日本人 Người Nhật Bản |
中国 Trung Quốc | 中国人 Người Trung Quốc |
アメリカ Mỹ | アメリカ人 Người Mỹ |
3. Cách nói tuổi
1 tuổi | いっさい |
2 tuổi | にさい |
3 tuổi | さんさい |
4 tuổi | よんさい |
5 tuổi | ごさい |
6 tuổi | ろくさい |
7 tuổi | ななさい |
8 tuổi | はっさい |
9 tuổi | きゅうさい |
10 tuổi | じゅっさい・じっさい |
11 tuổi | じゅういっさい |
12 tuổi | じゅうにさい |
18 tuổi | じゅうはっさい |
20 tuổi | はたち (dùng giới thiệu tuổi) にじゅっさい (dùng liệt kê số tuổi) (ví dụ từ độ tuổi 20 ~30) sẽ nói là: にじゅっさい - さんじゅっさい |
21 tuổi | にじゅういっさい |
Bao nhiêu tuổi | なんさい おいくつ (lịch sự của なんさい) |
Bình luận