ア a
| Cây kem (ice cream) ốc quế thật ngon ! | | *) Ví dụ: アイス (aisu) : (n) Kem *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 1 viết ngang từ trái qua phải hất nhọn xuống dưới. | |
イ i
| Chú đại bàng tên I đang đứng im rình mồi | | *) Ví dụ: イタリア (Itaria) : (n) Nước Ý. *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 2 đặt bút từ giữa nét 1 và viết thẳng xuống. | |
ウ u /ư/
| Vận động viên bóng chày bị ném quả bóng vào bụng, rên rỉ "ư ư" | | *) Ví dụ: マウス (Mausu) : (n) Con chuột máy tính. *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Nét 1 và nét 2 là 2 nét nhỏ thẳng xuống. Nét 3 viết ngang, sau đó hất bút hơi cong xuống về phía bên trái. | |
エ e /ê/
| Giống chữ I in hoa của tiếng Việt. Chữ I này có cái đầu và chân dài | | *) Ví dụ: エアコン (Eakon) : (n) Điều hòa nhiệt độ *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Nét 2 sẽ đặt bút ở giữa nét 1 và thẳng xuống. Nét 3 dài hơn nét 1. | |
オ o /ô/
| Người đàn ông mặc áo măng tô dài, đứng trước biển luyện giọng "ô ô" | | *) Ví dụ: ラジオ(Rajio) : (n) Đài radio *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Nét 2 sẽ cắt qua nét 1 viết dọc xuống, phần dưới dài hơn phần trên và ở cuối nét 2 sẽ hất lên trái. Nét 3 đặt bút ở điểm cắt giữa nét 1 và 2. | |
カ ka
| Con dao bầu dùng để băm chặt thịt | | *) Ví dụ: カラオケ(Karaoke) : (n) Karaoke, hát Karaoke *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Viết tương tự như chữ か bảng Hiragana. Nhưng ở phần gấp khúc nét 1 sẽ viết nhọn hơn. | |
キ ki
| Chiếc chìa khóa cổ mở rương châu báu | | *) Ví dụ: キロ (kiro) : (đơn vị đo lường) Ki lô gam *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Viết tương tự như chữ き bảng Hiragana. Tuy nhiên nét 3 chỉ viết chéo không hất lên. | |
ク ku /kư/
| Chiếc nôi của em bé cong cong | | *) Ví dụ: クラス (Kurasu) : (n) Lớp học *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 2 phần kéo xuống chéo về bên trái và song song với nét 1. | |
ケ ke /kê/
| "Kê" giống chữ K in hoa của tiếng Việt | | *) Ví dụ: ケーキ (Ke-ki) : (n) Bánh kem *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Nét 2 sẽ bắt đầu viết từ giữa nét 1. Nét 3 bắt đầu viết từ giữa nét 2. Nét 1 và nét 3 song song với nhau. | |
コ ko /kô/
| Đường quanh co khúc khuỷu | | *) Ví dụ: コンピューター (Kompyu-ta-) : (n) Máy vi tính *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 1 viết ngang gấp khúc kéo thẳng xuống dưới. Nét 2 không đi qua điểm kết thúc nét 1. | |
サ sa /xa/
| Bé "Sa" đang phơi đôi tất cho khô | | *) Ví dụ: サッカー (Sakka-) : (n) Bóng đá *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Chú ý nét 3 sẽ viết hơi cong về phía bên trái. | |
シ shi
| Bé gái đang vui vẻ ăn kẹo dẻo, miệng hếch lên để nhai | | *) Ví dụ: シングル (Shinguru) : (n) Phòng đơn *) Chú ý cách viết: Gồm 3 nét. Nét 1 và nét 2 song song với nhau. Nét 3 kéo từ dưới lên trên, hơi cong về phía bên phải. 3 điểm đặt bút bằng nhau theo hàng dọc. | |
ス su /xư/
| "Su" là chiếc móc áo chắc khỏe màu đen | | *) Ví dụ: スイス (Su i su) : (n) Nước Thụy Sĩ *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 2 bắt đầu viết ở giữa phần cong xuống của nét 1. | |
セ se /xê/
| Ông chú răng to, hét lên "Xê ra" | | *) Ví dụ: セロテープ (Serote- pu) : (n) Băng dính *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 1 viết hơi chéo lên 1 chút và hất nhọn xuống. | |
ソ so /xô/
| Đang xâu kim thì bị rơi cả chỉ và kim | | *) Ví dụ: ソース (So-su) : (n) Nước sốt *) Chú ý cách viết: Gồm 2 nét. Nét 2 kéo từ trên xuống hơi cong về bên phải. 2 điểm đặt bút của nét 1 và nét 2 sẽ bằng nhau. | |