(v) Nghĩ, suy nghĩ
(v) Đến
(v) Có, thêm [tuổi]
(v) Đủ
(n) Vùng quê, nông thôn
(n) Cơ hội
Trăm triệu
Nếu ~, giả sử ~
(n) Nghĩa, ý nghĩa
Video hướng dẫn học
Từ | Nghĩa | Hình ảnh | Ví dụ | Chữ viết |
---|---|---|---|---|
考えます II かんがえます | (v) Nghĩ, suy nghĩ | 将来を よく考えてください。 Hãy suy nghĩ kĩ về tương lai. | ||
着きます I つきます | (v) Đến | *)Nhấn mạnh đích tới (địa điểm). 昨日 6時に 家に 着きました。 Hôm qua tôi đã về đến nhà khoảng 6 giờ. | ||
取ります I とります | (v) Có, thêm [tuổi] | *)Dùng trong trường hợp「 年を取ります」: chỉ người lớn tuổi, đã có tuổi. 年を 取ったら、どこに住みたいですか。 Bạn muốn sống ở đâu lúc có tuổi? | ||
足ります II たります | (v) Đủ | バイクを 買うお金が もう 足りましたか。 Tiền mua xe máy đã đủ chưa? | ||
田舎 いなか | (n) Vùng quê, nông thôn | 田舎は 静かで、みどりが 多いです。 Vùng nông thôn yên tĩnh và nhiều cây cối. | ||
チャンス | (n) Cơ hội | チャンスが あったら、旅行します。 Nếu có cơ hội, tôi sẽ đi du lịch. | ||
億 おく | Trăm triệu | *)Chỉ hàng trăm triệu. 1億 円が あっても、高いものを 買いませんよ。 Dù có 100 triệu tôi cũng không mua đồ đắt tiền. | ||
もし [~たら] | Nếu ~, giả sử ~ | *)Từ nhấn mạnh việc đặt ra giả thiết cho cấu trúc [~たら] (nếu) trong bài này. もし あなたに なったら、わたしは そんなことを しません。 Giả sử tôi là cậu, tôi sẽ không làm như thế. | ||
意味 いみ | (n) Nghĩa, ý nghĩa | この言葉の 意味が 分かりますか。 Cậu có hiểu nghĩa của từ này không? |
(v) Nghĩ, suy nghĩ
(v) Đến
(v) Có, thêm [tuổi]
(v) Đủ
(n) Vùng quê, nông thôn
(n) Cơ hội
Trăm triệu
Nếu ~, giả sử ~
(n) Nghĩa, ý nghĩa
「 (場所)に 着きます」: tới (địa điểm ) ~
Phân biệt 「着きます」và 「行きます/来ます」
Ngoài ra còn có từ đồng nghĩa là: 到着します
Ví dụ 1:
(1) 8時前に 会社に 着いて掃除を しなければならない。
Trước 8 giờ tôi phải có mặt ở công ty để dọn vệ sinh.
(2) 8時前に 会社に 行って掃除を しなければならない。
Trước 8 giờ tôi phải đi tới công ty để dọn vệ sinh.
→ Khác nhau về mục đích sử dụng:
Câu (1) nhấn mạnh đích tới là (会社), đưa ra thời gian chính xác sẽ tới công ty.
Câu (2) nhấn mạnh quãng đường phải đi tới công ty, được sử dụng để nói về kế hoạch công việc buổi sáng.
Ví dụ 2:
(3) 電車は 8時2分に 着きます。(O)
Tàu điện sẽ đến lúc 8 giờ 2 phút.
→ Thường dùng để nhấn mạnh thời điểm tàu sẽ tới sân ga.
(4) 電車は 8時2分に 来ます。(△)
Tàu điện sẽ đến lúc 8 giờ 2 phút.
(Tàu đang di chuyển từ một nơi khác tới đây, và sẽ đến lúc 8 giờ 2 phút)
→ Ít dùng.
Vì nhấn mạnh quá trình di chuyển giữa các nhà ga. Đối với người đi tàu, người ta thường chỉ quan tâm đến thời điểm tàu đến mà không quan tâm đến hành trình của nó, nên dùng câu (3) sẽ hợp lý hơn.
Ví dụ 3:
(5) 春が 来る → (thường dùng)
Mùa xuân tới.
(6) 春が 着く → (không dùng)
Mùa xuân không phải là một đích đến cụ thể mà nó là một quá trình biến đổi thời tiết kéo dài, nên không thể dùng 「着きます」mà phải dùng 「来ます」.
Tóm lại có thể nói「着きます」là kết quả quá trình di chuyển của 「行きます/来ます」。
Bình luận