Video hướng dẫn học
Video dạy hội thoại
いろいろ お世話に なりました
木村 | 転勤、おめでとうございます。 |
ミラー | ありがとう ございます。 |
木村 | ミラーさんが 東京へ 行ったら、 寂しく なりますね。 |
佐藤 | そうですね。 |
木村 | 東京へ 行っても、 大阪の ことを 忘れないで くださいね。 |
ミラー | もちろん。皆さん、暇が あったら、 ぜひ 東京へ 遊びに 来て ください。 |
サントス | ミラーさんも 大阪へ 来たら、電話を ください。 一緒に 飲みましょう。 |
ミラー | ええ、ぜひ。 皆さん、本当に いろいろ お世話に なりました。 |
佐藤 | 頑張って ください。お体に 気を つけて。 |
ミラー | はい。皆さんも どうぞ お元気で。 |
Giải thích từ mới và cấu trúc câu
・いろいろ お世話に なりました: Cám ơn anh / chị đã giúp đỡ tôi nhiều.
Dùng để cám ơn thầy cô giáo, đồng nghiệp, cấp trên,...
sau một thời gian làm việc, học tập,... tại nơi nào đó.
・転勤: Việc chuyển địa điểm làm việc.
・こと: Việc, chuyện.
・頑張ります: Cố, cố gắng
・どうぞ お元気で: Anh/chị hãy giữ gìn sức khỏe nhé.
(Câu nói trước khi chia tay với ai đó mà có lẽ lâu nữa mới gặp lại ).
Cảm ơn anh chị đã giúp đỡ tôi rất nhiều?
Kimura | Chúc mừng anh nhân dịp chuyển công tác. |
Miller | Tôi cám ơn chị. |
Kimura | Nếu anh Miller đi đến Tokyo, thì sẽ buồn nhỉ. |
Sato | Đúng vậy nhỉ. |
Kimura | Cho dù anh có đến Tokyo, anh cũng đừng quên Osaka nhé. |
Miller | Tất nhiên rồi. Mọi người, nếu rảnh rỗi, nhất định hãy đến Tokyo chơi nhé. |
Sato | Anh Miller cũng vậy nhé, nếu anh đến Osaka, thì hãy gọi điện thoại nhé. Chúng ta sẽ cùng đi uống. |
Miller | Vâng, nhất định. Mọi người, thật sự tôi cám ơn anh chị đã giúp đỡ tôi nhiều. |
Sato | Anh hãy cố gắng. Hãy giữ gìn sức khỏe. |
Miller | Vâng. Mọi người cũng giữ gìn sức khỏe. |
Bình luận